Ở phần 1 đã chia sẻ về các thuật ngữ trong digital marketing thuộc những nhóm cơ bản, ở phần 2 này AgencyVN sẽ chia sẻ những thuật ngữ trong digital marketing thuộc nhóm quảng cáo.
Các thuật ngữ trong Digital Marketing thông dụng Phần 2
Advertiser: Là nhà quảng cáo, các doanh nghiệp quảng cáo trên internet (Advertiser thường đi đôi với Publisher)
Ad Network – Advertising Network: Là mạng quảng cáo liên kết nhiều trang web lại và giúp các nhà quảng cáo có thể dễ dàng đăng quảng cáo trên nhiều trang web khác nhau cùng một lúc. Tại Việt Nam có một số mạng quảng cáo như Admarket của Admicro, Ambient, Innity…
Adwords – Google Adwords: Là hệ thống quảng cáo của Google cho phép các nhà quảng cáo đặt quảng cáo trên trang kết quả tìm kiếm của Google hoặc các trang thuộc hệ thống mạng nội dung của Google.
Thuật ngữ trong digital marketing – Google Adwords
Adsense – Google Adsense: Là chương trình quảng cáo cho phép các publisher tham gia vào mạng quảng cáo Google Adwords, đăng quảng cáo của Google trên website của mình và kiếm được thu nhập khi người dùng tương tác với quảng cáo.
Banner: Là một ảnh đồ họa được đặt trên các website như một công cụ quảng cáo.
Booking: Là việc đặt chỗ để mua quảng cáo trên các trang mạng xã hội hoặc đăng bài trên các báo điện tử.
Content – content Marketing: Ám chỉ một thông điệp hay nội dung quảng cáo thường được dùng để quảng cáo, truyền tải đến khách hàng nhằm đạt được mục đích đã được định ra sẵn.
CTR – Click through Rate: Là tỷ lệ click dựa trên số lần lần hiển thị của quảng cáo.
CPA – Cost Per Action: Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên số lượng khách hàng thực tế mua sản phẩm/điền form đăng ký/gọi điện/hay gửi email… sau khi họ thấy và tương tác với quảng cáo.
CPC – Cost Per Click: Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên mỗi lần khách hàng click chuột vào quảng cáo.
CPM – Cost Per Mile (Thousand Impressions): Là hình thức tính chi phí dựa trên số lần hiển thị của quảng cáo (1000 lần)
CPD – Cost Per Duration: Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên thời gian đăng quảng cáo (1 ngày, 1 tuần…
Contextual Advertising: Là hình thức hiển thị quảng cáo dựa trên nội dung của trang web, hoặc dựa trên hành vi tìm kiếm của người dùng.
Click Fraud – Fraud Click: Là những click gian lận có chủ ý xấu nhằm làm thiệt hại cho các nhà quảng cáo hoặc mang lại lợi ích không chính đáng cho người click.
Content Networks: Là thuật ngữ trong digital marketing nói đến hệ thống các trang web tham gia vào mạng quảng cáo Google Adsense nhằm mục tiêu tạo thu nhập khi đặt các quảng cáo của Google. Các Advertiser cũng có thể lựa chọn quảng cáo của mình xuất hiện trên Content Networks khi sử dụng hình thức quảng cáo Google Adwords.
Conversion – Conversion Rate: Là chỉ số thể hiện tỷ lệ khách hàng thực hiện một hành vi sau khi xem/click vào quảng cáo. Đây là chỉ số quan trọng giúp đánh giá hiệu quả của chiến dịch quảng cáo, chỉ số này có thể cho biết được doanh nghiệp đã bỏ ra bao nhiêu chi phí để có được một khách hàng (hoặc 1 khách hàng tiềm năng).
Dimension: Là kích thước của quảng cáo. Một số kích thước phổ biến theo tiêu chuẩn: 336x280px, 300x250px, 728x90px, 160x600px
Skycraper: Kích thước quảng cáo phổ biến và được IAB khuyến khích sử dụng: 160x600px hoặc 120x600px
Demographics: Thuộc tính nhân khẩu học của khách hàng, demographics được sử dụng để giúp doanh nghiệp tiếp cận đúng nhóm khách hàng tiềm năng. Các thuộc tính thông thường sẽ là: Độ tuổi, Giới tính, Tình trạng hôn nhân, Thu nhập…
Display Advertising: Là thuật ngữ chỉ Quảng cáo hiển thị, là hình thức quảng cáo banner trên các trang báo điện tử, hay quảng cáo banner/rich media qua các mạng quảng cáo.
Geo Targeting/Geographic: Là hình thức quảng cáo dựa vào vị trí của khách hàng. Quảng cáo sẽ xuất hiện tương thích với vị trí địa lý của khách hàng.
Facebook Marketing: Quảng bá sản phẩm, marketing trên mạng xã hội facebook.
Thuật ngữ digital marketing – facebook marketing
Facebook Ads – Facebook Advertising: Là hình thức quảng cáo trên facebook và sử dụng những dịch vụ mà facebook cung cấp.
Impression: Là thuật ngữ chỉ số lần xuất hiện của quảng cáo.
Pageviews: Số trang web được mở. Pageviews càng cao càng mang lại nhiều Impression và Click và giúp làm tăng thu nhập. Pageviews của website còn thể hiện độ lớn của website đó.
Paid Listing: Thuật ngữ này thể hiện việc phải trả tiền để được xuất hiện trên 1 website.
PPC – Pay Per Click: Ý nghĩa giống như CPC
PPL – Pay Per Lead; PPS – Pay Per Sale: Ý nghĩa giống như CPA
Payment Threshold: Là mức thu nhập tối thiểu để yêu cầu thanh toán. Là mức thu nhập tối thiểu mà bạn phải đặt được trước khi muốn yêu cầu thanh toán từ các mạng Affiliate.
Pop Up Ad: Là hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới khi bạn ghé thăm một website nào đó. Pop Under Ad: Là hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới phía dưới cửa sổ hiện tại.
Publisher: Thuật ngữ trong digital marketing nói đến những người sở hữu Website. Publisher tham gia đặt các quảng cáo cho các Advertiser và có được một khoản tiền nhất định.
>> Đọc thêm: Digital marketing là gì
Kết Luận
Trên đây là tất cả các thuật ngữ trong digital marketing mà AgencyVN tổng hợp được. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong những ngày đầu vào nghề để trở thành một Marketer, chúc các bạn thành công.
Nguồn: Tổng hợp