Zip Code là gì? Cách tra cứu Zip Code Việt Nam đơn giản, chính xác

Mã bưu điện hay zip code của các tỉnh thành luôn cần thiết mỗi khi người nào đó cần nhận bưu phẩm hay làm một công việc gì đó. Tuy nhiên, zip code là gì thì không phải ai cũng biết. Cùng tìm hiểu về những thuật ngữ liên quan tới zip code, mã bưu điện, mã bưu chính, postal code, zip code của các tỉnh thành và cách tra cứu mã zip code quận, huyện, phường xã qua bài viết sau đây.

Mục Lục

Zip code là gì

Zip code hay còn được biết đến là mã bưu điện, mã bưu chính, zip postal code,… đây là một dãy số được sử dụng để xác định vị trí của hàng hóa, cũng như xác định được điểm đến của bưu phẩm, thư tín.

Zip code là gì

Zip code dùng để thiết lập những thông tin cá nhân được yêu cầu phải cung cấp “postal code country” khi đăng ký tài khoản trên các website quốc tế. Ngoài ra, khi thanh toán quốc tế bằng các thẻ như Visa Master, JCB Amex Card,… cũng sẽ cần nhận mã post code trong thông tin thanh toán. Khi cung cấp zip code, việc nhận bưu phẩm từ nước ngoài gửi về sẽ thuận tiện hơn rất nhiều.

Danh sách mã zipcode (mã bưu điện, mã bưu chính, postal code) của 63 tỉnh thành tại Việt Nam 2020

Zip code 5 số

STT Tỉnh/Thành Mã bưu chính/zip code Vùng
1 An Giang 90000 10
2 Bà Rịa-Vũng Tàu ​78000 8
3 Bạc Liêu ​97000 10
4 Bắc Kạn ​23000 ​3
5 Bắc Giang ​26000 ​3
6 Bắc Ninh ​16000 ​2
7 Bến Tre ​86000 ​9
8 Bình Dương ​75000 ​8
9 Bình Định ​55000 ​6
10 Bình Phước ​67000 ​7
11 Bình Thuận ​77000 ​8
12 Cà Mau ​98000 10
13 Cao Bằng ​21000 ​3
14 Cần Thơ ​94000 10
15 Đà Nẵng ​50000 ​6
16 Đắk Lắk ​63000-64000 ​7
17 Đắk Nông ​65000 ​7
18 Điện Biên ​32000 ​4
19 Đồng Nai ​76000 ​8
20 Đồng Tháp ​81000 ​9
21 Gia Lai ​61000-62000 ​7
22 Hà Giang ​20000 ​3
23 Hà Nam ​18000 ​2
24 Hà Nội ​10000-14000 ​2
25 Hà Tĩnh ​45000-46000 ​5
26 Hải Dương ​03000 ​1
27 Hải Phòng ​04000-05000 ​1
28 Hậu Giang ​95000 10
29 Hòa Bình ​36000 ​4
30 TP. Hồ Chí Minh ​70000-74000 ​8
31 Hưng Yên ​17000 ​2
32 Khánh Hoà ​57000 ​6
33 Kiên Giang ​91000-92000 10
34 Kon Tum ​60000 ​7
35 Lai Châu ​30000 ​4
36 Lạng Sơn ​25000 ​3
37 Lào Cai ​31000 ​4
38 Lâm Đồng ​66000 ​7
39 Long An ​82000-83000 ​9
40 Nam Định ​07000 ​1
41 Nghệ An ​43000-44000 ​5
42 Ninh Bình ​08000 ​1
43 Ninh Thuận ​59000 ​6
44 Phú Thọ ​35000 ​4
45 Phú Yên ​56000 ​6
46 Quảng Bình ​47000 ​5
47 Quảng Nam ​51000-52000 ​6
48 Quảng Ngãi ​53000-54000 ​6
49 Quảng Ninh ​01000-02000 ​1
50 Quảng Trị ​48000 ​5
51 Sóc Trăng ​96000 10
52 Sơn La ​34000 ​4
53 Tây Ninh ​80000 ​9
54 Thái Bình ​06000 ​1
55 Thái Nguyên ​24000 ​3
56 Thanh Hoá ​40000-42000 ​5
57 Thừa Thiên-Huế ​49000 ​5
58 Tiền Giang ​84000 ​9
59 Trà Vinh ​87000 ​9
60 Tuyên Quang ​22000 ​3
61 Vĩnh Long ​85000 ​9
62 Vĩnh Phúc ​15000 ​2
63 Yên Bái ​33000 ​4


Zip Code 6 số

STT Tỉnh/Thành Mã bưu chính
1 An Giang 880000
2 Bà Rịa-Vũng Tàu 790000
3 Bạc Liêu 960000
4 Bắc Kạn 260000
5 Bắc Giang 230000
6 Bắc Ninh 220000
7 Bến Tre 930000
8 Bình Dương 820000
9 Bình Định 590000
10 Bình Phước 830000
11 Bình Thuận 800000
12 Cà Mau 970000
13 Cao Bằng 270000
14 Cần Thơ 900000
15 Đà Nẵng 550000
16 Đắk Lắk 630000
17 Đắk Nông 640000
18 Điện Biên 380000
19 Đồng Nai 810000
20 Đồng Tháp 870000
21 Gia Lai 600000
22 Hà Giang 310000
23 Hà Nam 400000
24 Hà Nội 100000 đến 150000
25 Hà Tĩnh 480000
26 Hải Dương 170000
27 Hải Phòng 180000
28 Hậu Giang 910000
29 Hòa Bình 350000
30 Thành phố Hồ Chí Minh 700000 đến 760000
31 Hưng Yên 160000
32 Khánh Hoà 650000
33 Kiên Giang 920000
34 Kon Tum 580000
35 Lai Châu 390000
36 Lạng Sơn 240000
37 Lào Cai 330000
38 Lâm Đồng 670000
39 Long An 850000
40 Nam Định 420000
41 Nghệ An 460000 đến 470000
42 Ninh Bình 430000
43 Ninh Thuận 660000
44 Phú Thọ 290000
45 Phú Yên 620000
46 Quảng Bình 510000
47 Quảng Nam 560000
48 Quảng Ngãi 570000
49 Quảng Ninh 200000
50 Quảng Trị 520000
51 Sóc Trăng 950000
52 Sơn La 360000
53 Tây Ninh 840000
54 Thái Bình 410000
55 Thái Nguyên 250000
56 Thanh Hoá 440000 đến 450000
57 Thừa Thiên-Huế 530000
58 Tiền Giang 860000
59 Trà Vinh 940000
60 Tuyên Quang 300000
61 Vĩnh Long 890000
62 Vĩnh Phúc 280000
63 Yên Bái 320000

Cấu tạo mã Zip Code ở Việt Nam là gì?

Zip Code là gì ở Việt Nam là một câu hỏi rất nhiều người quan tâm, zip code chính là một dãy số gồm 5 chữ số, nguyên tắc của mã Zip code được quy định như sau:

Ký tự đầu tiên xác định mã vùng; hai ký tự đầu tiên (từ 00 đến 99) xác định mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ba hoặc bốn ký tự đầu tiên dùng để xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương; năm ký tự để gán cho các đối tượng gán mã.

Cách tra cứu Zip Code Việt Nam nhanh chóng

Bạn có thể dễ dàng tìm cách tra cứu zip code Việt Nam tại website chính thức http://mabuuchinh.vn/

tra cứu mã zip code tại website

Bước 2: Nhập địa chỉ bạn muốn kiểm tra mã Zip Code và nhấn Tìm kiếm

Nhập địa chỉ bạn muốn kiểm tra mã Zip Code và nhấn Tìm kiếm

Hoặc bạn có thể chọn Tải toàn bộ mã để có thể tra cứu ngay cả khi không có mạng internet.

chọn Tải toàn bộ mã để có thể tra cứu

Bước 3: Tìm và copy mã bưu chính mà bạn đang tìm kiếm.

Tìm và copy mã bưu chính nơi bạn cần tra cứu

Một số lưu ý khi sử dụng Zip code Việt Nam

  • Khi được yêu cầu nhập zip code bạn chỉ cần nhập mã tỉnh hoặc thành phố nơi bạn đang sinh sống bằng cách tra bảng mã bưu chính quốc gia mà thôi.
  • Thông thường các website quốc tế yêu cầu mã code có 6 chữ số. Vì thế, bạn chỉ cần thêm một số 0 sau cùng của mã postcode Vietnam là xong.
  • Khi muốn gửi hàng đi nước ngoài hãy tra cứu, hoặc hỏi mã bưu chính ở người nhận. Bởi có một số nơi sẽ không gửi bưu phẩm nếu bạn không cung cấp mã code này.
  • Có trường hợp DHL sẽ tự áp postal code nếu thông tin này bị thiếu. Dẫn đến kiện hàng dễ bị thất lạc và chính phải chịu trách nhiệm về việc này.

Tạm Kết 

Trên đây là chia sẻ khái niệm Zip Code là gì, và mã zip code của các tỉnh thành cũng như cách tra cứu zip code Việt Nam, mã bưu chính một cách dễ dàng nhất, chính xác nhất. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với các bạn. Chúc các bạn thành công.

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *